Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường nghiệm thu đề tài NCKH của sinh viên năm học 2021 - 2022
Từ ngày 23-26/05/2022, Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức nghiệm thu đề tài NCKH sinh viên năm học 2021 - 2022.
Năm học 2021 - 2022, Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường có 25 đề tài được nghiệm thu với sự tham gia của 100 sinh viên.
Danh sách đề tài NCKH Sinh viên năm học 2021 - 2022
STT | Tên đề tài | Nhóm nghiên cứu | GV hướng dẫn |
1 | Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng trên nền tảng Instagram của sinh viên tại địa bàn quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội | DH10MK4 1. Đào Thị Thu Quyên 2. Vũ Viết Anh 3. Vương Tuyết Nhi 4. Đỗ Thị Huyền Trang | ThS. Nguyễn Tú Anh |
2 | Nghiên cứu thực trạng phát triển thương hiệu tại Công ty Cổ phần sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Hawpro | DH10MK2 1. Đinh Thị Phương Anh | ThS. Bùi Tùng Lâm |
3 | Nghiên cứu quyết định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng thành phố Hà Nội đối với sản phẩm thời trang nội địa | DH10MK3, DH10MK4 1. Nguyễn Thị Bạch Dương 2. Lê Hồng Nhung 3. Trần Việt Hoàng 4. Đặng Tám Hoàng | ThS. Hoàng Thị Mai |
4 | Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động truyền thông đến quyết định mua hàng của sinh viên trên địa bàn Thành phố Hà Nội | DH10MK4 DH10MK6 1. Bùi Huy Hoàng 2. Nguyễn Thị Uyển Nhi 3. Cao Thị Thu Trang 4. Nguyễn Vân Hiền 5. Hoàng Đức Thịnh | ThS. Đào Lan Anh |
5 | Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng thành phố Hà Nội đối với sản phẩm xanh – Nghiên cứu điển hình sản phẩm ống hút cỏ | DH10MK4 1. Nguyễn Minh Hương 2. Nguyễn Thị Hương 3. Hồ Thị Vân 4. Trần Thị Nhung 5. Trần Phương Anh | ThS. Bùi Bá Hiếu |
6 | Thực trạng kinh doanh lưu trú tại Khách sạn Thắng Lợi, Hà Nội | ĐH9QTDL3 1. Hoàng Thị Hải Anh 2. Phạm Thương Huyền | ThS. Nguyễn Trung Kiên |
7 | Thực trạng chuyển đổi số trong hệ thống khách sạn tại Tỉnh Ninh Bình | ĐH10QTKS4 1. Nguyễn Thị Ngọc Hiền 2. Trần Thị Loan 3. Nguyễn Thị Mai 4. Nguyễn Thị Phương Hảo | ThS. Nguyễn Vũ Phi Công |
8 | Phát triển bền vững kinh doanh khu nghỉ dưỡng Thung Nham, Tỉnh Ninh Bình | 1. Lê Hồng Hạnh 2. Nguyễn Thị Lan Anh 3. Nguyễn Thị Tú Anh 4. Nguyễn Văn Hải 5. Nguyễn Quang Huy | ThS. Lê Văn Viễn |
9 | Quản trị tồn kho linh kiện máy tính bảng của Công ty TNHH SamSung Display Việt Nam | ĐH10LQ2 1. Nguyễn Thị Phương Anh 2. Lê Phương Nga 3. Nguyễn Thúy Ngà 4. Trần Thị Hương 5. Nguyễn Thị Trúc Quỳnh | ThS. Tống Thị Thu Hoà |
10 | Tác động của Hiệp định Thương mại Tự do Liên minh Châu Âu - Việt Nam (EVFTA) đến xuất khẩu hàng nông sản từ Việt Nam sang Liên minh Châu Âu (EU) | ĐH10LQ4 1. Nguyễn Hải Toàn 2. Phan Thị Liên 3. Phạm Thu Hương 4. Phạm Huy Hoàng 5. Nguyễn Nhật Duy | ThS. Vũ Quang Hải |
11 | Tác động của chất lượng dịch vụ hậu cần điện tử đối với lòng trung thành của khách hàng tại Hà Nội | ĐH10LQ5, ĐH10QTKS2 1. Tạ Thị Yên 2. Nguyễn Thị Thùy Trang | ThS. Trần Tuấn Anh |
12 | Thực trạng chất lượng dịch vụ logistics của Công ty cổ phần bưu chính Viettel | ĐH10LQ5 1. Trịnh Hồng Ngọc 2. Trần Thị Hồng Nhung 3. Nghiêm Thị Khánh Linh 4. Hoàng Phương Hoa 5. Lê Thị Kiều Oanh | TS. Vũ Thị Hoàng Yến |
13 | Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên khối ngành Kinh tế tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | ĐH9KE2 1.Vũ Thu Thủy 2. Phạm Phương Thảo 3. Nguyễn Thu Hà 4. Dương Nguyễn Quỳnh Nga | ThS. Nguyễn Thanh Tùng |
14 | Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | ĐH9KE2 1. Đàm Thanh Chúc 2. Hoàng Thị Hương Quỳnh 3.Hoàng Thị Thanh 4. Đoàn Ngọc Thùy 5. Hồ Thị Trinh | ThS. Nguyễn Thị Thu Trang ThS. Lê Thị Lan |
15 | Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn công việc sau khi ra trường của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. | ĐH9QTKD2 1.Nguyễn Văn Năm 2.Nguyễn Lương Sỹ 3.Trần Thị Thắm 4.Nguyễn Thị Như Nguyệt 5.Đinh Tiến Sơn | ThS. Đặng Thị Hiền |
16 | Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại khách sạn Nam Cường Nam Định | ĐH9QTDL 1.Phạm Thị Thanh Hiền 2. Hoàng Thị Thu Hà 3. Nguyễn Bảo Dung 4. Phùng Huyền Giang 5. Bùi Minh Yên | TS. Trần Minh Nguyệt |
17 | Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội | ĐH10MK5 1. Trần Bảo Sao Mai 2. Phạm Thọ Hiếu 3. Đỗ Văn Phương 4. Đỗ Thị Nhung 5. Đỗ Thị Trà My | ThS. Phạm Thị Hương , ThS. Nguyễn Mai Phương |
18 | Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của sinh viên trên địa bàn Hà Nội | ĐH9QTKD4 1. Cao Thị Minh Thùy 2. Nguyễn Thị Hải Yến 3. Lưu Thị Hoài Thu | ThS. Nguyễn Thanh Vân |
19 | Thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ Thông tin và Thống kê Hải Quan, Tổng Cục Hải Quan | ĐH9QTKD4 1.Nguyễn Thị Vân Anh 2.Nguyễn Thị Thu Phương 3.Ngô Thị Nhung 4.Đỗ Thị Ngân | ThS. Phạm Văn Hoàng |
20 | Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe ô tô Hyundai của người tiêu dùng tại nội thành Hà Nội | ĐH8QTKD2 ĐH10QTLD5 ĐH10MK6 1.Trần Khánh Linh 2.Nguyễn Khánh Linh 3.Nguyễn Văn Tuynh 4.Nguyễn Thị Mỹ 5. Phạm Thị Lên | ThS. Nguyễn Thủy Trang |
21 | Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hàng của người tiêu dùng tại hệ thống siêu thị Lan Chi, Thành phố Hà Nội | ĐH10MK5 1. Lê Văn Toàn 2. Nguyễn Thị Ngọc Anh 3. Đỗ Xuân Long 4. Phan Thị Ngọc Lan 5. Phạm Thị Lệ Thương | ThS. Lê Ngọc Dũng |
22 | Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | ĐH9QTKD4 ĐH10KE8 1.Triệu Thị Thủy Nguyễn Thị nga | TS. Bùi Thị Thu |
23 | Nghiên cứu hành vi lựa chọn phương tiện di chuyển của sinh viên Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội | ĐH10MK1 1. Lê Ánh Ngọc 2. Mai Thị Anh 3. Nông Thị Bích Phương 4. Đào Mỹ Lệ 5. Phạm Khánh Linh | ThS. Nguyễn Khánh Ly , ThS. Lê Quốc Chính |
24 | Nghiên cứu ảnh hưởng của digital marketing đến quyết định mua sản phẩm giày dép Biti’s của khách hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội | ĐH10MK5 1. Phạm Huyền Trang 2. Nguyễn Minh Tâm 3. Đỗ Hải Yến 4. Nguyễn Thị Thương Thương 5. Lương Thu Trang | ThS. Phạm Ánh Tuyết |
25 | Nghiên cứu thực trạng chính sách marketing tại Công ty Cổ phẩn bánh kẹo Hải Hà | ĐH10MK5 1. Nguyễn Phạm Tú Anh 2. Bùi Ngọc Anh 3. Nguyễn Văn Đức 4. Lê Hoài Nam 5. Nguyễn Thị Thu Cúc | ThS. Nguyễn Thị Liên |
Tại buổi nghiệm thu, mỗi nhóm có thời gian để trình bày báo cáo tổng kết đề tài, sau đó các thầy cô trong Hội đồng đưa ra nhận xét và những góp ý để đề tài hoàn thiện hơn cũng như mở ra các hướng phát triển tiếp theo trong tương lai. Mặc dù vẫn còn một vài thiếu sót cần bổ sung và chỉnh sửa nhưng nhìn chung cả 25 đề tài đều đã đạt được kết quả nhất định và được hội đồng thông qua. Trong số đó, có 05 đề tài được chọn để tiếp tục tham gia bảo vệ tại Hội đồng NCKH sinh viên cấp trường gồm:
- Đề tài “Tác động của Hiệp định Thương mại Tự do Liên minh Châu Âu - Việt Nam (EVFTA) đến xuất khẩu hàng nông sản từ Việt Nam sang Liên minh Châu Âu (EU)” của nhóm sinh viên Nguyễn Hải Toàn, Phan Thị Liên, Phạm Thu Hương, Phạm Huy Hoàng, Nguyễn Nhật Duy (ĐH10LQ4)
- Đề tài “Tác động của chất lượng dịch vụ hậu cần điện tử đối với lòng trung thành của khách hàng tại Hà Nội” của nhóm sinh viên Tạ Thị Yên (ĐH10LQ5), Nguyễn Thị Thùy Trang (ĐH10QTKS2)
- Đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội” của nhóm sinh viên Đàm Thanh Chúc. Hoàng Thị Hương Quỳnh, Hoàng Thị Thanh, Đoàn Ngọc Thùy, Hồ Thị Trinh (ĐH9KE2)
- Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn công việc sau khi ra trường của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.” của nhóm sinh viên Nguyễn Văn Năm, Nguyễn Lương Sỹ, Trần Thị Thắm, Nguyễn Thị Như Nguyệt, Đinh Tiến Sơn (ĐH9QTKD2)
- Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội” của nhóm sinh viên Triệu Thị Thủy (ĐH9QTKD4), Nguyễn Thị Nga (ĐH10KE8).
Hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên năm nay không chỉ ghi nhận những kỷ lục mới về số lượng đề tài, số lượng sinh viên tham gia mà còn được đánh giá cao về mặt lý luận và thực tiễn, nhiều đề tài có tính mới, tính ứng dụng cao. Đây không chỉ là niềm vui của riêng nhóm tác giả, mà thông qua những hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên và Sinh viên, Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường đã và đang từng bước khẳng định được chất lượng đào tạo, khơi gợi niềm đam mê nghiên cứu khoa học của sinh viên và đào tạo ra đội ngũ nhân lực có phẩm chất tốt và chuyên môn vững vàng.
Xin được chúc mừng các nhóm nghiên cứu và mong rằng kết quả của các bạn sẽ khích lệ hơn nữa hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên tại Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường.
Một số hình ảnh của hội đồng nghiệm thu: